.png)
.png)
Nguyên lý hoạt động của van dao
Van dao có nguyên lý hoạt động vô cùng đơn giản, vận hành theo cơ chế tịnh tiến lên xuống để đóng mở van. Khi ở trạng thái bình thường, van sẽ đóng, ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy của lưu chất, không cho chúng di chuyển qua van.
Khi muốn mở van, người vận hành sẽ thực hiện quay tay quay vô lăng theo chiều kim đồng hồ. Lúc này, một lực momen xoắn sẽ được tạo ra, lực này vừa đủ lớn để làm quay trục van.
Trục van quay lên theo chiều thẳng đứng, điều này sẽ kéo theo đĩa van đang đóng kín rời khỏi vị trí của chúng, mở ra hoàn toàn cửa van cho phép lưu chất di chuyển vào trong.
Khi muốn đóng van, người vận hành chỉ cần quay tay quay theo chiều ngược lại, một lực momen xoắn sẽ được tạo ra và làm trục van quay theo chiều thẳng đứng đi xuống, đồng thời đẩy đĩa van về vị trí ban đầu, đóng lại hoàn toàn cửa van, ngăn chặn không cho phép lưu chất đi qua.
Ưu điểm của van dao
- Thiết kế nhỏ hẹp, phù hợp lắp đặt ở những nơi có diện tích nhỏ, chật hẹp.
- Đóng, mở nhanh chóng, ngăn chặn hoặc lưu thông lưu chất hiệu quả.
- Dễ dàng lắp đặt.
- Có khả năng chống ăn mòn.
- Hoạt động êm ái, không gây rung lắc hay rò rỉ lưu chất trong quá trình sử dụng.
- Chi phí bảo trì thấp, khi xảy ra hư hỏng chỉ cần thay thế bộ phận bất kỳ mà không cần thay toàn bộ van.
- Có thể lắp đặt theo chiều dọc hoặc chiều ngang tùy theo nhu cầu.
- Tuổi thọ sử dụng lâu dài, bền bỉ theo thời gian.
Nhược điểm của van dao
- Sử dụng hiệu quả với vai trò lưu thông dòng chảy, không thích hợp với vai trò điều tiết vì như vậy rất dễ làm hỏng đĩa van.
- Không thích hợp với các đường ống có kích thước nhỏ hơn DN50.
- Với phương thức điều khiển bằng tay quay thì quá trình đóng ngắt càng trở nên khó khăn vì lưu lượng và tốc độ dòng chảy của lưu chất qua van rất mạnh, sẽ tốn rất nhiều sức lực để có thể đóng van hoàn toàn.
Ứng dụng của van dao
Van dao thường được sử dụng trong các lĩnh vực sau:
- Dùng để vận chuyển và xử lý các loại lưu chất rắn hoặc có độ sệt nhão như bùn đất, xi măng, cát, bột, giấy, bột giấy.
- Dùng trong ngành công nghiệp khai khoáng.
- Dùng trong các nhà máy hóa chất, dung dịch, các phòng nghiên cứu vi sinh.
- Dùng trong hệ thống cung cấp nước sạch, xử lý nước thải.
- Dùng trong các hệ thống nước ngầm.
- Dùng trong hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Dùng trong các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, nhà máy năng lượng.
- Sử dụng trong các hệ thống máy bơm.